Báo cáo công tác bồi dưỡng thường xuyên 2023-2024
Thứ ba - 18/06/2024 05:14
UBND HUYỆN NÚI THÀNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TRƯỜNG MG SAO BIỂN |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số; 37/BC-MGSB |
Tam Hải, ngày 22 tháng 05 năm 2024 |
BÁO CÁO
Kết quả Bồi dưỡng thường xuyên năm học 2023 - 2024
Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10/7/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 11/2019/TT-BGD ĐT ngày 26 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý cơ sở giáo dục Mầm non.
Căn cứ Thông tư số 12/2019/TT-BGD ĐT ngày 26 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên Mầm non.
Căn cứ Kế hoạch số 24/ KH-PGDĐT ngày 7 tháng 07 năm 2023 của Phòng giáo dục và đào tạo Núi Thành về Kế hoạch hướng dẫn nâng cao năng lực chuyên môn cho cán bộ quản lý và giáo viên mầm non đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục;
Căn cứ kế hoạch số 28/KH-MGSB ngày 13 tháng 09 năm 2023 của Trường MG Sao Biển về việc bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ quản lý và giáo viên mầm non Năm học 2023-2024,
Trường Mẫu giáo Sao Biển báo cáo kết quả bồi dưỡng thường xuyên năm học 2023 - 2024 gồm những nội dung sau đây:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
1. Tình hình nhà trường:
- Tổng số CBGVNV: 27
+ CBQL: 03; Trình độ Đại học Sư phạm: 03/03, tỷ lệ 100%;
+ Giáo viên: 16 GV; Trình độ Đại học sư phạm 16/16, tỷ lệ: 100 %
+ Nhân viên: 08
2. Tình hình tổ chuyên môn
a) Có 03 tổ chuyên môn:
+ Tổ Mẫu giáo Lớn: 10 (8 GV, 2 cấp dưỡng)
+ Tổ Mẫu giáo Nhỡ: 10 (8 GV, 2 cấp dưỡng)
+ Tổ Văn phòng: 03 (3 NV)
Riêng BGH được phân đứng điểm vào 3 tổ
- Đứng điểm tổ MG lớn: Cô Trần Thị Trà My
- Đứng điểm tổ MG nhỡ: Cô Phạm Thị Thu Chang
- Đứng điểm tổ văn phòng: Cô Lê Thị Hồng Trinh
b) Tổ học bồi dưỡng thường xuyên: 2 tổ
+ Tổ MG lớn: 10 người (8 GV tổ MG Lớn và 2 đ/c BGH: My, Trinh)
+ Tổ MG nhỡ: 09 người (08 GV tổ MG Nhỡ và 1 đ/c BGH: Chang)
3.Những thuận lợi, khó khăn:
* Thuận lợi
- Được sự quan tâm chỉ đạo sát sao của phòng GD&ĐT Núi Thành, đặc biệt là bộ phận chuyên môn phụ trách bậc học.
- Được sự quan tâm của đảng ủy, chính quyền địa phương xã Tam Hải, phong trào xã hội hóa giáo dục ngày càng sâu rộng.
- Đồ dùng đồ chơi phục vụ việc dạy học và các chuyên đề tương đối đầy đủ.
- Kỷ cương nề nếp của nhà trường được duy trì, xiết chặt.
- 100% giáo viên có trình độ chuyên môn trên chuẩn.
- Giáo viên nhiệt tình, yêu nghề, có ý thức học tập cao.
* Khó khăn:
- Một số giáo viên trong độ tuổi sinh sản, con nhỏ nên cũng ảnh hưởng đến công tác bồi dưỡng thường xuyên.
II. KẾT QUẢ CÔNG TÁC BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN:
1. Xây dựng kế hoạch BDTX năm học 2023 - 2024:
- Công tác xây dựng kế hoạch BDTX năm học 2023-2024 được đưa vào từ đầu năm học, mỗi cá nhân đều có kế hoạch và đăng ký nội dung học tập cho cả năm học và được phân ra từng thời điểm cụ thể.
- Việc xây dựng Kế hoạch BDTX tại đơn vị được tiến hành rất nghiêm túc và đã lập kế hoạch Số 28/KH-MGSB ngày 13 tháng 09 năm 2023.
- Mỗi cán bộ giáo viên đã xác định đúng tinh thần chỉ đạo của ngành, tích cực lựa chọn những modun phù hợp với nhu cầu bản thân và được tổ chuyên môn góp ý và Ban giám hiệu phê duyệt.
- Ra quyết định thành lập ban tổ chức công tác BDTX năm học 2023 - 2024 của đơn vị, phân tổ học tập cho thành viên.
2. Tình hình triển khai thực hiện kế hoạch BDTX của đơn vị
- Số lượng, tỷ lệ CBQL, giáo viên tham gia BDTX đầy đủ 3 nội dung chính:
+ Nội dung 1: Khối kiến thức bắt buộc
+ Nội dung 2: Khối kiến thức bắt buộc
+ Nội dung 3: Khối kiến thức tự chọn
- Số lượng, tỷ lệ CQQL, giáo viên tham gia bồi dưỡng: 19/19, tỷ lệ 100%
- Số lượng, tỷ lệ CBQL, giáo viên không tham gia BDTX đầy đủ 2 nội dung bồi dưỡng: 0
- Số lượng module CBQL, GV chọn bồi dưỡng cho nội dung 3( Nội dung tự chọn) là:
+ Đối với giáo viên: Căn cứ nhu cầu của cá nhân, giáo viên lựa chọn mô đun trong khối kiến thức tự chọn trong chương trình bồi dưỡng thường xuyên ban hành kèm theo các Thông tư tương ứng đối với từng cấp học để bồi dưỡng (Thông tư số 12/2019/TT-BGDĐT đối với giáo viên mầm non) là:
. GVMN 5: Hoạt động tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ của GVMN
. GVMN 26: Kỹ năng giao tiếp ứng xử của GVMN với trẻ
+ Đối với CBQL: Chọn mô đun bồi dưỡng nhằm phát triển năng lực lãnh đạo, quản trị nhà trường theo yêu cầu vị trí việc làm được Bộ Giáo dục và Đào tạo xây dựng theo từng cấp học (Thông tư số 11/2019/TT-BGDĐT đối với CBQL cấp mầm non)là:
. QLMN 3: Quản lý cảm xúc bản thân của người CBQL trong cơ sở GDMN
. QLMN 6: Phát triển năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người CBQL cơ sở GDMN
3. Kết quả đánh giá BDTX của CBQL và giáo viên
Kết quả xếp loại BDTX của CBQL, giáo viên năm học 2023 - 2024 như sau:
- Loại giỏi (G): 19 người; tỉ lệ: 100 % - Loại khá (K): 0 người; tỉ lệ: 0 %
- Loại trung bình (TB): 0 - Không hoàn thành: 0
(Kết quả cụ thể theo phụ lục I đính kèm)
III. NHẬN XÉT – ĐÁNH GIÁ:
1.Mặt mạnh:
- Công tác học tập và BDTX đã tạo cơ hội và giúp cho CBQL, GV tự xây dựng kế hoạch, đảm bảo số tiết và các học phần theo quy định, tham gia đầy đủ các chuyên đề, tự học tự nghiên cứu. Qua học BDTX , đã giúp cho người học nâng cao kiến thức về mọi mặt. Từ đó Ban giám hiệu áp dụng vào công tác chỉ đạo, điều hành, giáo viên biết vận dụng vào các hoạt động trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ hàng ngày nên chất lượng nuôi dưỡng - chăm sóc - giáo dục trẻ ngày càng cao.
- Đa số cán bộ và giáo viên thực hiện nghiêm túc, nắm bắt được các nội dung trọng tâm để từ đó áp dụng vào thực tiễn một cách có hiệu quả.
-Trẻ được trải nghiệm qua các hoạt động của giáo viên tổ chức một cách tích cực, hứng thú.
2. Mặt hạn chế:
- Đội ngũ giáo viên chưa đồng đều về năm công tác, một số giáo viên trẻ có con nhỏ nhiều nên ảnh hưởng ít nhiều đến quá trình học tập bồi dưỡng, nghiên cứu của giáo viên.
- Một vài giáo viên việc học tập nghiên cứu tốt nhưng thời gian vận dụng vào quá trình giảng dạy, công tác đôi lúc chưa hiệu quả
3. Biện pháp khắc phục:
- BGH tiếp tục chỉ đạo theo công văn hướng dẫn của cấp trên, tổ chức họp đúc rút kinh nghiệm, tiếp tục phát huy những mặt mạnh, khắc phục những hạn chế trên, để mỗi CBGV thực hiện công tác BDTX một cách có hiệu quả.
- Xây dựng kế hoạch cụ thể, rõ ràng, phù hợp với đặc điểm tình hình thực tế tại đơn vị.
-Tăng cường công tác bồi dưỡng, kiểm tra kế hoạch thực hiện, áp dụng thực tiễn trong công tác chăm sóc, giáo dục trẻ của cán bộ, giáo viên.
- BGH phối hợp với tổ chuyên môn tăng cường kiểm tra công tác tự học tự bồi dưỡng, vở ghi chép của cán bộ, giáo viên. Hướng dẫn giáo viên sau mỗi bài học, tự đánh giá kết quả của mình báo cáo tổ học tập.
IV. ĐẾ XUẤT, KIẾN NGHỊ:
- Các tổ trưởng chuyên môn nghiên cứu tài liệu, công văn để hướng dẫn chỉ đạo giáo viên làm tốt công tác BDTX, tăng cường kiểm tra, tư vấn cho giáo viên, những vấn đề vướng mắc cần trao đổi với tổ chuyên môn và Ban giám hiệu.
- Vào đầu năm học, tổ chuyên môn chỉ đạo sâu sát hơn việc lập kế hoạch và lựa chọn nội dung tự chọn phù hợp với nhiệm vụ và đa dạng các lĩnh vực.
Nơi nhận :
- Phòng GD&ĐT;
- Lưu (VT). |
HIỆU TRƯỞNG
|
Lê Thị Hồng Trinh
Phụ lục 1.
UBND HUYỆN NÚI THÀNH
TRƯỜNG MẪU GIÁO SAO BIỂN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
DANH SÁCH
XẾP LOẠI KẾT QUẢ BDTX CỦA GIÁO VIÊN NĂM HỌC 2023 – 2024
(Kèm theo Báo cáo số 37/BC-MGSB ngày 22 tháng 5 năm 2024
của Trường MG Sao Biển)
TT |
Họ và tên |
Chức vụ
|
Trình độ
đào tạo |
Điểm các nội dung |
Điểm TB
3 nội dung |
Xếp loại |
Ghi chú |
ND 1 ND2 |
ND 3 |
Điểm
Nội dung BD1 |
Điểm
Nội
Dung BD 2 |
Điểm
Nội
dung BD 3 |
1 |
Lê Thị Hồng Trinh |
HT |
ĐH |
10.0 |
9.75 |
9.5 |
9.75 |
G |
|
2 |
Trần Thị Trà My |
PHT |
ĐH |
9.5 |
9.5 |
9.5 |
9.5 |
G |
|
3 |
Phạm Thị Thu Chang |
PHT |
ĐH |
9.5 |
9.5 |
9.5 |
9.5 |
G |
|
4 |
Dương Thị Tửu |
GV |
ĐH |
9.5 |
9.2 |
9.0 |
9.2 |
G |
|
5 |
Bạch Thị Lê Na |
GV |
ĐH |
9.0 |
9.0 |
9.0 |
9.0 |
G |
|
6 |
Lê Thị Hà Tiên |
GV |
ĐH |
9.2 |
9.5 |
9.2 |
9.3 |
G |
|
7 |
Trần Thị Dung |
GV |
ĐH |
9.2 |
9.5 |
9.0 |
9.2 |
G |
|
8 |
Lê Thị Kim Chi |
GV |
ĐH |
9.2 |
9.5 |
9.0 |
9.2 |
G |
|
9 |
Lê Thị Thảo |
GV |
ĐH |
9.2 |
9.5 |
9.0 |
9.2 |
G |
|
10 |
Ngô Thị Chiêu |
GV |
ĐH |
9.0 |
9.0 |
9.0 |
9.0 |
G |
|
11 |
Đặng Thị Hưng |
GV |
ĐH |
9.2 |
9.5 |
9.0 |
9.2 |
G |
|
12 |
Ngô Thị Quyền |
GV |
ĐH |
9.5 |
9.2 |
9.0 |
9.2 |
G |
|
13 |
Huỳnh Thị Hoa |
GV |
ĐH |
9.2 |
9.5 |
9.0 |
9.2 |
G |
|
14 |
Huỳnh Thị Bích Thảo |
GV |
ĐH |
9.0 |
9.0 |
9.0 |
9.0 |
G |
|
15 |
Lê Thị Đào |
GV |
ĐH |
9.2 |
9.5 |
9.0 |
9.2 |
G |
|
16 |
Trần Thị ThuýThương |
GV |
ĐH |
9.5 |
9.2 |
9.0 |
9.2 |
G |
|
17 |
Trần Thị Kim Long |
GV |
ĐH |
9.2 |
9.2 |
9.2 |
9.2 |
G |
|
18 |
Phạm Thị Tô Điểm |
GV |
ĐH |
9.2 |
9.5 |
9.0 |
9.2 |
G |
|
19 |
Trần Thị Thanh Vân |
GV |
ĐH |
9.2 |
9.5 |
9.0 |
9.2 |
G |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Phạm Thị Thu Nga |
Tam Hải, ngày 22 tháng 5 năm 2024
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
Lê Thị Hồng Trinh |