CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Tam Hải, ngày 10 tháng 6 năm 2025
CÔNG KHAI THEO THÔNG TƯ 09/2024/TT-BGDĐT NGÀY 03 THÁNG 6 NĂM 2024 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO I. THÔNG TIN CHUNG 1.1. Tên cơ sở giáo dục Trường Mẫu giáo Sao Biển 1.2. Địa chỉ trụ sở Thôn Tân Lập, xã Tam Hải, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam Điện thoại: 0235545099 Email: lehongtrinh5@gmail.com Website: http://mgsaobien.edu.vn 1.3. Loại hình cơ sở giáo dục Trường mẫu giáocông lập 1.4. Sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu Sứ mạng: Tạo môi trường giáo dục an toàn, tràn đầy tình yêu thương; mỗi trẻ đều được chăm sóc chu đáo, được tôn trọng, được vui vẻ thể hiện bản thân. Tạo dựng đội ngũ giáo viên đạo đức, giỏi chuyên môn là người giữ trọng trách hướng dẫn,khuyến khíchthúc đẩy khả năng khám phá của trẻ; giúp trẻ hình thành tính cách tự lập, có bản lĩnh, suy nghĩ độc lập và biết cách ứng xử trong xã hội. Luôn tạo dựng và gắn kết với phụ huynh mà ở đó gia đình sẽ đóng vai trò hỗ trợ đắc lực giúp giáo viên phát triển tối đa tiềm năng của trẻ. Tầm nhìn: Xây dựng nhà trường đạt chuẩn về việc chăm sóc giáo dục và phát triển tối đa những tố chất thông minh của trẻ ngay từ nhỏ. Khuyến khích trí tò mò tìm hiểu thế giới xung quanh của trẻ sẽ giúp các con tiếp thu kiến thức một cách tự nhiên, giúp các con có khả năng tư duy độc lập, phát triển về kiến thức lẫn nhân cách một cách toàn diện, đáp ứng nhu cầu và mong đợi ngày càng nâng cao của đông đảo phụ huynh trong và ngoài địa bàn, là sự lựa chọn đầu tiên cho các bậc cha mẹ có con trong độ tuổi mầm non. Mục tiêu: Xây dựng môi trường giáo dục hiện đại trong đó đề cao sự phát triển cá tính và năng khiếu riêng biệt của trẻ Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, phù hợp với yêu cầu đổi mới và hội nhập Tiếp tục duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi trong những năm tiếp theo. Nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ đạt hiệu quả cao. 1.5. Quá trình hình thành và phát triển Trường Mẫu giáo Sao Biển năm trên địa bàn xã Tam Hải, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam; đầy là xã có vị trí địa lý rất đặc biệt, bao bọc bởi bôn bê sông và biển, nằm về phía Đông huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam, cách trung tâm huyện lỵ Núi Thành khoảng 10 Km về phía Đông Bắc. Phía Bắc giáp Biển Đông; phía Nam giáp sông Trường Giang: phía Tây giáp song Trường Giang và xã lam Hòa. Địa hình chia làm 4 mảnh vì đây là địa hình cuôi cùng thuộc hạ lưu sông TrươngGiang đô ra biên. Có diện tích 1.332,18 ha. Toàn xã hiện có 7 thôn với tông s0 dân 8590 nhân khâu với 2312 hộ, chia làm 52 tô đoàn kêt, địa bàn phức tạp với 5 thôn đât liên và 2 thôn tách rời bởi bôn bê sông nươc, điêu kiện đi lại giao lưu kinh tê - văn hóa trong xã cũng như với các xã bạn gập nhiêu khó khan, cach trả, hơn 80% dân số sống băng nghề đánh băt, nuôi trông thủy, hải sản, với Sis phương tiện lớn nhỏ vận dụng nhiêu hình thức đánh bắt đầy kinh nghiệm, đa dạng và phong phú. Mặc dù phải thường xuyên chịu ảnh hưởng bởi thiên tai nhưng người dân Tam Hải luôn vươn khơi bám biên, nuôi trông thủy sản đề đảm bảo cuộc sống và tạo điều kiện cho con em được đến trường đúng độ tuổi. Xã Tam Hải còn là một xã có phong trào xã hội hóa giáo dục rất tốt, đĩa phương, nhân dân và BĐDCMT đã có nhiêu sự quan tam, gop phần nang cao chất lượng giáo dục, cùng nhà trường xây dựng cơ sở vật chât đảm bảo cho công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ. Trường được thành lập năm 2010 theo Quyết định số 3927/QĐ-UBND ngày 28/07/2010, đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 vào năm2016 . Trường có 01 điểm chính và 01 điểm trường lẻ.Điểm chính tại thôn Tân Lập, xã Tam Hải, cơ sở lẻ tại thôn Xuân Mỹ, xã Tam Hải. Trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 3 và đạt Chuẩn Quốc gia mức độ 2(theo QĐ 727/QĐ- SGDĐT ngày 14/3/2023 và Quyết định số 728/QĐ-SGDĐT ngày 14/3/2023). Chi bộ được Đảng bộ xã Tam Hảitặng giấy khen “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” năm 2024. Trường đạt tập thể lao động xuất sắc. Trường được Bộ Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Namtặng bằng khennăm học 2023-2024. Công đoànhoàn thành tốt nhiệm vụ. Chi đoàn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ nhiều năm liền. Nhà trường có đội ngũ cán bộ, giáo viên,nhân viên đầy đủ về số lượng đảm bảo về chất lượng, có phẩm chất đạo đức tốt, tay nghề vững vàng, có năng lực, nhiệt tình và năng động trong công tác, có kinh nghiệm trong quản lý và giảng dạy, có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc. Qua những thành tích đạt được trường Mẫu giáo Sao Biểnluôn phấn đấu giữ vững danh hiệu và hoàn thành tốt mục tiêu giáo dục đề ra cho những năm sau. 1.6. Thông tin đại diện pháp luật Họ và tên: Lê Thị Hồng Trinh Chức vụ: Hiệu trưởng Địa chỉ nơi làm việc: Trường Mẫu giáo Sao Biển, xã Tam Hải, huyệnNúi Thành, tỉnh Quảng Nam Điện thoại: 0373351217 Gmail: lehongtrinh5@gmail.com 1.7. Tổ chức bộ máy Quyết định số 5627/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2023 của UBND huyện Núi thành về việc điều chỉnh tên trường Mẫu giáo; quy định loại hình của trường và phân cấp quản lý các Trường Mẫu giáo, Tiểu học, THCS thuộc UBND huyện Núi Thành; Quyết định số 192/QĐ-PGDĐT ngày 30 tháng 10 năm 2024 của Phòng GDĐT huyện Núi Thành về bổ sung, kiện toàn Hội đồng trường của Trường Mẫu giáo Sơn Ca nhiệm kỳ 2020 – 2025. Danh sách thành viên hội đồng trường
TT
HỌ VÀ TÊN
CHỨC VỤ
CHỨC DANH
1
Bà Lê Thị Hồng Trinh
Bí thư chi bộ - Hiệu trưởng
Chủ tịch
2
Mời bà Hồ Thị Thương
Phó chủ tịch UBND xã
Thành viên
3
Bà Phạm Thị Thu Chang
Phó HT, kiêm Chủ tịch CĐ
Thành viên
4
Bà Trần Thị Trà My
Phó Hiệu trưởng
Thành viên
5
Bà Võ Thị Lan Hương
Bí thư Đoàn TNCSHCM
Thư ký
6
Bà Ngô Thị Quyền
Tổ trưởng tổ MG Lớn
Thành viên
7
Bà Lê Thị Hà Tiên
Tổ trưởng tổ MG Nhỡ
Thành viên
8
Ông Hồ Thanh Thịnh
Tổ trưởng tổ văn phòng
Thành viên
9
Ông Phạm Hữu Thành
Đại diện Ban đại diện CMTE
Thành viên
Quyết định 6505/QĐ-UBND ngày 29/8/2024 của UBND huyện Núi Thành về việc bổ nhiệm lại Hiệu trưởng Trường Mẫu giáo Sao Biển đối với cô Lê ThịHồng Trinh Quyết định số 6227/QĐ-UBND ngày 13/8/2024 của UBND huyện NúiThành về việc bổ nhiệm lại chức vụ Phó Hiệu trưởng đối với bà Phạm Thị ThuChang
Quyết định số 4483/QĐ-UBND ngày 30/7/2020 của UBND huyện NúiThành về việc bổ nhiệm lại chức vụ Phó Hiệu trưởng đối với bà Trần Thị Trà My.
II. ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ NHÂN VIÊN 2.1. Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên năm học 2024 - 2025
STT
Nội dung
Tổng số
Trình độ đào tạo
TS
ThS
ĐH
CĐ
TC
Dưới TC
Tổng số giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên
27
0
0
20
0
1
6
I
Giáo viên
16
0
0
16
0
0
0
1
Nhà trẻ
0
0
0
0
0
0
0
2
Mẫu giáo
16
0
0
16
0
0
0
II
Cán bộ quản lý
3
0
0
3
0
0
0
1
Hiệu trưởng
1
0
0
1
0
0
0
2
Phó hiệu trưởng
2
0
0
2
0
0
0
III
Nhân viên
8
0
0
1
0
1
6
1
Nhân viên văn thư
1
0
0
0
0
1
0
2
Nhân viên kế toán
1
0
0
1
0
0
0
3
Thủ quỹ
0
0
0
0
0
0
0
4
Nhân viên y tế
0
0
0
0
0
0
0
5
Nhân viên cấp dưỡng
4
0
0
1
0
0
3
6
Bảo vệ
2
0
0
0
0
0
2
2.2.Số lượng, tỷ lệ giáo viên, cán bộ quản lý đạt chuẩn nghề nghiệp
STT
Nội dung
Năm học 2023-2024
Năm học 2024-2025
1
Cán bộ quản lý
Số lượng
3
3
Tỷ lệ
100%
100%
2
Giáo viên
Số lượng
16/16
16/16
Tỷ lệ
100%
100%
2.3. Số lượng, tỷ lệ giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên hoàn thành bồi dưỡng hàng năm theo quy định
STT
Nội dung
Năm học 2023-2024
Năm học 2024-2025
1
Cán bộ quản lý
Số lượng
3
3
Tỷ lệ
100%
100%
2
Giáo viên
Số lượng
1
16
Tỷ lệ
100%
100%
3
Nhân viên
Số lượng
8
8
Tỷ lệ
100%
100%
III. CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT
Các hạng mục công trình
Năm học 2023-2024
Năm học 2024-2025
Yêu cầu theo quy định
1
Tổng diện tích khu đất xây dựng
Sơ điểm trường
1
1
Diện tích bình quân cho mỗi trẻ
2
Số lượng, hạng mục thuộc các khối phòng
1
Khối phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em
2.1
Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em
8
8
Khu sinh hoạt chung
1,50m2/trẻ em
1,50m2/trẻ em
1,50m2/trẻ em
Khu ngủ
1,20m2/trẻ em
1,20m2/trẻ em
1,20m2/trẻ em
Khu vệ sinh
0,40m2/trẻ em
0,40m2/trẻ em
0,40m2/trẻ em
Hiên chơi, đón trẻ em
0,50m2/trẻ em
0,50m2/trẻ em
0,50m2/trẻ em
Kho nhóm, lớp
-
-
6m2/kho
Phòng giáo viên
-
-
12m2/phòng
2.2
Phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật
Phòng giáo dục thể chất
2m2/trẻ em
2m2/trẻ em
2m2/trẻ em
Phòng giáo dục nghệ thuật
2m2/trẻ em
2m2/trẻ em
2m2/trẻ em
Phòng đa năng
2m2/trẻ em
2m2/trẻ em
2m2/trẻ em
2.3
Sân chơi riêng
1m2/trẻ em
1m2/trẻ em nhà trẻ; 2m2/trẻ em mẫu giáo
1m2/trẻ em nhà trẻ; 2m2/trẻ em mẫu giáo
1.4
Phòng tin học
-
-
40m2/phòng
3
Khối phòng tổ chức ăn
3.1
Nhà bếp
0,30m2/trẻ em
0,30 m2/trẻ em
0,30m2/trẻ em
3.2
Kho bếp
10m2/kho thực phẩm; 12m2/kho lương thực
10m2/kho thực phẩm; 12m2/kho lương thực
10m2/kho thực phẩm; 12m2/kho lương thực
4
Khối phụ trợ
3.1
Phòng họp
1,20m2/người
1,20m2/người
1,20m2/người
3.2
Phòng Y tế
10m2/phòng
10m2/phòng
10m2/phòng
3.3
Nhà kho
40m2/kho
40m2/kho
40m2/kho
3.4
Sân vườn
3m2/trẻ em
3m2/trẻ em
3m/trẻ em
Trong đó: sân vườn dành riêng cho trẻ khám phá, trải nghiệm
-
0,30m2/trẻ em
0,30m2/trẻ em
IV. KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC 4.1. Kết quả tự đánh giá chất lượng giáo dục của cơ sở; kế hoạch cải tiến chất lượng sau tự đánh giá. - Kết quả tự đánh giá Trường Mẫu giáo Sao Biển tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục Cấp độ 3,, đạt chuẩn quốc gia Mức độ 2. 4.2. Kết quả đánh giá ngoài và công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục; kế hoạch và kết quả thực hiện cải tiến chất lượng sau đánh giá ngoài trong 5 năm tiếp theo và hàng năm. - Kết quả đánh giá và công nhận: Nhà trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 3 (Quyết định số 727/QĐ- SGDĐT ngày 14/3/2023) Nhà trường đạt Chuẩn quốc gia mức độ 2 (Quyết định số 728/QĐ-SGDĐT ngày 14/3/2023). Kế hoạch và kết quả thực hiện cải tiến chất lượng sau đánh giá ngoài trong 5 năm tiếp theo V. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Thông tin về kết quả thực hiện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em của năm học trước
STT
Nội dung
Năm học 2023-20243
Năm học 2024-2025
1
Tổng số lớp
8
8
2
Tổng số trẻ
182
187
3
Số trẻ bình quân/nhóm (lớp)
22,75
23,5
4
Số trẻ học 2 buổi /ngày
182
187
5
Số trẻ được tổ chức ăn bán trú
182
187
Số trẻ được theo dõi sức khỏe 6 bằng biểu đồ tăng trưởng vàkiểm tra sức khỏe định kỳ
182
187
7
Kết quả thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 05 tuổi
Đạt
Đạt
8
Số trẻ khuyết tật
01
01
VI. KẾT QUẢ TÀI CHÍNH
STT
Nội dung
Năm 2023
Năm 2024
1
Tình hình tài chính (các khoản chi phân theo):
2.241.375.000
3.651.103.000
Chi tiền lương và thu nhập
2.481.630.000
3.117.030.000
Chi cơ sở vật chất và dịch vụ
259.745.000
334.073.000
Chi hỗ trỡ người học
0
0
Chi khác
0
0
2
Các khoản thu và mức thu đối với người học (bao gồm học phí, lệ phí và tất cả các khoản thu và mức thu ngoài học phí, lệ phí (nếu có) trong năm học
131.940.000
174.885.000
3
Chính sách và kết quả thực hiện về trợ cấp và miễn, giảm học phí, học bổng
2.363.000
3.285.000
4
Số dư quỹ theo quy định, kể cả quỹ đặc thù (nếu có)
0
0
VII. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM KHÁC
7.1. Nâng cao chất lượng, chuẩn hóa đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên mầmnon Ban giáo hiệu nhà trường tích cực chủ động nghiên cứu, chỉ đạo, triển khai tổ chức thực hiện đúng các văn bản chỉ đạo của cấp trên, xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên. Tăng cường công tác giáo dục chính trị tư tưởng, đạo đức lối sống, nâng cao nhận thức, rèn luyện phẩm chất nghề nghiệp, bố trí công việc phù hợp với năng lực giá viên, giáo viên có đầy đủ phẩm chất đạo đức, năng lực sư phạm, nhiệt tình làm tổ trưởng tổ phó chuyên môn.Tăng cường công tác kiểm tra đánh giá về thực hiện quy chế chuyên môn, hồ sơ sổ sách giáo viên, hồ sơ bồi dưỡng thường xuyên. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động chuyên môn, chăm lo đời sống, vật chất tinh thần cho giáo viên. Năm học 2024– 2025 nhà trường có 1CBQL( Hiệu trưởng) học lớp Thạc sỹ. 7.2. Thực hiện các kế hoạch, đề án Nhà trường xác định rõ các mục tiêu đề án và lập kế hoạch, xác định các công việc cần thực hiện trong đề án và phân công cho các thành viên trong trường cùng thực hiện. Đến thời điểm hiện tại các kế hoạch, đề án của nhà trường thực hiện đúng tiến độ. 7.3.Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin Nhà trường áp dụng tốt các phần mềm như phần mềm dinh dưỡng, VNEDU, phần mềm quản lý tài sản công, cơ sở dữ liệu ngành, trang web của trường... Thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt trong nhà trường. Thu tiền bán trú qua hệ thống ngân hàng BIDV. Thực hiện tốt ứng dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý hồ sơ và báo cáo. Cập nhật, thống kê và báo cáo đầy đủ theo quy định trên phần mềm. Tiếp tục triển khai rà soát, hoàn thiện, cập nhật mã định danh của trẻ; hồ sơ trường, hồ sơ giáo viên trên cơ sở dữ liệu ngành theo đúng quy định. Giáo viên khai thác nguồn tài liệu, các ứng dụng, phần mềm để vận dụng vào soạn giảng, tổ chức các hoạt động giáo dục cho trẻ. 7.5. Công tác truyền thông Nhà trường đã đẩy mạnh công tác truyền thông về giáo dục mầm non, hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ, các hoạt động ngoại khóa…thông qua bảng tuyên truyền của trường, lớp, qua mạng xã hội facebook, zalo nhóm lớp, thông qua website trường:https://mgsaobien.edu.vn/. Núi Thành, ngày 10 tháng 6năm 2025 HIỆU TRƯỞNG
Lê Thị Hồng Trinh
Nguồn tin: TRường MG Sao Biển( Tác giả: Lê Thị Hồng Trinh):